
Mục Lục
16 thì trong Tiếng Anh
Kiến thức về các thì trong tiếng Anh là nền tảng cơ bản và vô cùng quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Cụ thể, trong tiếng Anh gồm có 12 thì cơ bản và được bổ sung thêm 4 thì nâng cao nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của tiếng Anh. Sau đây, IELTS Junior sẽ tổng hợp tất cả kiến thức về 16 thì trong tiếng anh này để giúp các bạn học có một cái nhìn tổng quan về phần ngữ pháp đặc biệt hữu ích này.
1. Thì Hiện Tại Đơn
Cấu Trúc | Động từ To Be (+) S + am/is/are + O (-) S + am/is/are + not + O (?) Am/is/are + S + O Động từ thường: (+) S + V(s/es) + O (-) S + do not + V(s/es) + O (?) Do/Does + S + V_inf + O |
Cách Dùng | – Diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại. He often goes fishing. Anh ấy thường đi câu cá – Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Water boils at 100 degrees Celsius.. Nước sôi ở 100 độ C – Nói về một lịch trình có sẵn, một thời gian biểu cố định. – Sử dụng trong câu điều kiện loại I If I pass the exam, I’ll get a certification next month. Nếu tôi đậu kỳ thi, tôi sẽ nhận được chứng chỉ vài tháng tới. |
Cách Nhận Biết | Trong câu có xuất hiện: -Trạng từ chỉ tần suất : always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely – every day/ week/ month … – Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian. Ví dụ: once a day/ a week/ month… |
Ví dụ | – I exercise for 20 minutes a day. Tôi tập thể dục 20 phút một ngày. – The plane takes off at 8 o’clock tomorrow morning. Máy bay khởi hành lúc 8 giờ sáng mai. |
2. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Cấu Trúc | (+) S + am/ is/ are + V-ing +O (-) S + am/ is/ are + not + V-ing +O (?) Am/ Is/ Are + S + V-ing +O ? |
Cách Dùng | – Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. We are eating lunch. Chúng tôi đang ăn cơm trưa. – Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. I am really busy these days.I’m reviewing to sit for a scholarship. Mấy ngày này tôi rất bận. Tôi đang ôn tập để dành học bổng. – Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn – Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”Listen! She is always making noise. Nghe kìa! cô ấy luôn làm ồn. |
Cách Nhận Biết | – Có các trạng từ: now (bây giờ) right now (ngay bây giờ) at the moment (ngay lúc này) at present (hiện tại) It’s + giờ cụ thể + now – Có một số động từ: Look!/ Watch! (Nhìn kìa! Xem kìa!) Listen! (Nghe này!) |
Ví Dụ | – Are you studying? Bạn đang học bài à? – Look out! The car is backing ! Coi chừng! Chiếc xe đang lùi. |
3.Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Cấu Trúc | (+) S + have/ has + V_ed/3 +O (-) S + have/ has + not + V_ed/3 +O (?)Have/ has + S + V_ed/3 +O? |
Cách Dùng | – Diễn tả hành động vừa mới xảy ra I have just called for them. Tôi vừa mới gọi cho họ xong. – Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại. I have studied English for twelve years. Tôi đã học Tiếng Anh trong 12 năm. – Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra. I have taken part in competitions. Tôi đã tham gia nhiều cuộc thi. – Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần Anna has read this book several times. Anna đã đọc quyển sách này vài lần rồi. – Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever) I have ever sung this song in my class. Tôi từng hát bài này trong lớp rồi. |
Cách Nhận Biết | – just= recently= lately: gần đây, vừa mới – already: đã rồi- before:trước đây – ever: đã từng – never:chưa từng, không bao giờ – for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time,… ) – since+ mốc thời gian: từ khi (since 2000, since May,…) – yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) – so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ |
Ví Dụ | – I have studied Chinese since 10th grade. Tôi đã học tiếng Trung từ năm lớp 10. – I have just come back home. Tôi vừa mới về nhà. |
4. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
Cấu Trúc | (+) S + have/ has + been + V_ing +O (-) S + have/ has + not been + V_ing +O (?)Have/ has + S + been + V_ing +O? |
Cách Dùng | – Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại nhấn mạnh tính chất liên tục và kéo dài của hành động. I have been studying for 3 hours. Tôi đã học bài suốt 3 tiếng. |
Cách Nhận Biết | – All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years… – Since + mốc tg; For + khoảng tg |
Ví Dụ | – I have been getting a little fat recently. Dạo này tôi có hơi mập lên. – I have been driving all day. Tôi đã lái xe suốt cả ngày nay. |
5. Thì Quá Khứ Đơn
Cấu Trúc | Động từ To Be (+) S + was/ were + O (-) S + was/ were + not + O (?) was/ were + S + O Động từ thường: (+) S + V_ed/ cột 2 + O (-) S + did not + V_inf + O (?) Did + S + V_inf + O |
Cách Dùng | – Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, tại một thời điểm cụ thể và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. Yesterday I forgot to tell you i invited two more my college. Hôm qua tôi đã quên nói với bạn là tôi đã mời thêm 2 đồng nghiệp của tôi nữa. – Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Yesterday I went to the library and met some of my friends by chance. Hôm qua tôi đến thư viện và đã vô tình gặp vài người bạn của mình. – Diễn tả một hành động xảy ra và xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. When I was taking shower, my mom clocked at the door.Lúc tôi đang tắm thì mẹ tôi gõ cửa phòng. |
Cách Nhận Biết | Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: Yesterday (hôm qua) Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái4 years ago: Bốn năm trước When: khi (trong câu kể) in + năm trong quá khứ: in 2010, in 2021,… |
Ví Dụ | – My charger did not work when I received it yesterday.Bộ sạc của tôi không hoạt động khi tôi nhận nó ngày hôm qua. – I did my utmost to stop them. Tôi đã cố gắng hết sức để ngăn chúng lại. |
6. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Cấu Trúc | (+) S + was/were + V-ing +O (-) S + was/were + not + V-ing +O (?) Was/ were + S + V-ing +O ? |
Cách Dùng | – Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. My mom was preparing dinner at 6 o’clock last night. Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa tối vào lúc 6 giờ tối qua. – Dùng để nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra trong quá khứ. Vinmart was having a holiday sale at that time last month. Vào thời điểm này tháng trước Vinmart đang có một đợt giảm giá dịp lễ. – Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. I was playing soccer when it started to rain. tôi đang đá bóng thì trời mưa. – Diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời trong quá khứ. While I was watching TV, my mother was working. Khi tôi đang xem TV, mẹ tôi đang làm việc. . |
Cách Nhận biết | Có các trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định: At + giờ + thời gian trong quá khứ ( at 9 p.m last night, at 6 o’clock yesterday….) At this time + thời gian trong quá khứ ( at this time last month, at this time last week,…) In + năm trong quá khứ (in 2020, in 2010,…) In the past ( trong quá khứ) |
Ví dụ | – At this time last month, I was traveling with my friend in Dalat. Vào thời điểm này tháng trước, tôi đang đi du lịch với bạn ở đà lạt. – I was sleeping at 6 a.m yesterday. Lúc 6 giờ hôm qua tôi đang ngủ. |
7. Thì Quá Khứ Hoàn Thành
Cấu Trúc | (+) S + had + V3/ed + O (-)S + had + not + V3/ed + O (?)Had + S + V3/ed + O? |
Cách Dùng | – Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ By 6:00 pm Mike had left Da Nang. Đến 6 giờ Mike đã rời đà Nẵng – Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn. Before I went out with friends, I had done my homework. Trước khi đi chơi với bạn, tôi đã làm bài tập về nhà. |
Cách Nhận Biết | Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as,… Quá khứ hoàn thành + before + quá khứ đơn Quá khứ đơn + after + quá khứ hoàn thành |
Ví dụ | – When I got up this morning, my father had already left. Khi tôi thức dậy , bố tôi đã rời đi rồi. – By the time I met you, I had worked in that company for five years. lúc mình gặp bạn, mình đã làm ở công ty đó 5 năm rồi. |
8. Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn
Cấu Trúc | (+) S + Had been + V-ing +O (-) S + Had + not been + V-ing +O (?) Had + S + been + V-ing +O ? |
Cách Dùng | – Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. I had been doing some market research before my manager asked me to. Tôi đã thực hiện vài nghiên cứu thị trường trước khi quản lý yêu cầu. – Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. The student had been waiting in the room for almost 30 minutes before he was punished. Cậu học sinh đã đợi trong phòng gần 30 phút trước khi bị phạt. – Sử dụng trong câu điều kiện loại III. |
Cách nhận biết | Có các từ như: Until thenBy the timePrior to that timeBefore, after…. |
Ví Dụ | – She would have been more confident if she had been preparing better. Cô ấy sẽ tự tin hơn nếu như cô ấy đã chuẩn bị tốt hơn. – He had been playing a game for 2 hours before 11pm last night.Anh ấy đã chơi game suốt 2 tiếng trước khi 11 giờ đêm qua. |
9. Thì Tương Lai Đơn
Cấu Trúc | (+) S + shall/will + V(infinitive) + O (-) S + shall/will + not + V(infinitive) + O (?) Shall/will+S + V(infinitive) + O? |
Cách Dùng | – Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định. I think he won’t come and join our party. Tôi nghĩ anh ấy sẽ không đến và tham gia buổi tiệc. – Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.I will bring coffee to you. Tôi sẽ mang cà phê cho bạn. – Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói. |
Cách Nhận Biết | Trong câu thường có các từ: In the future: trong tương lai From now on,….: kể từ bây giờ Tomorrow: Ngày mai Tonight: tối nay Next (week/ year/ month,…): tuần tới/ năm tới/…… In + (khoảng thời gian sắp tới/năm tới) Someday = one day: một ngày nào đó Soon: sớm |
Ví dụ | – She will come late by all means. Cô ấy sẽ đến trễ bằng mọi cách. – He will go abroad next month. anh ấy sẽ đi nước ngoài vào tháng tới. |
10. Thì Tương Lai Tiếp Diễn
Cấu trúc | (+)S + will + be + V-ing + O (-) S + will + not + be + V-ing +O (?) Will + S + be + V-ing +O ? |
Cách Dùng | – Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai. At 6 pm tomorrow, my friends and I will be having dinner at my house. 6 giờ tối mai. bạn tôi và tôi sẽ đang ăn tối ở nhà tôi. – Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. When we arrive at 10 o ‘clock tomorrow, the party will be already in full swing. Khi chúng tôi tới vào lúc 10 giờ ngày mai, buổi tiệc sẽ đàn lúc sôi nổi nhất. – Diễn tả kế hoạch, thời gian biểu hay một sự sắp xếp Who will be taking over the graveyard shift tonight? Ai sẽ đảm nhiệm ca đêm tối nay? – Diễn tả sự suy đoán về một hoạt động đang diễn ra ở hiện tại, diễn tả dự đoán về xu hướng, sự phát triển hay trào lưu sẽ diễn ra trong một thời điểm trong tương lai. It’s 7 o’clock. He will be listening to the news on the radio. Bây giờ là 7 giờ. Anh ấy chắc sẽ đang nghe tin tức trên radio. |
Cách Nhận Biết | At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này… At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc… In the future: trong tương lai. Next year/week/time: Năm tới/ tuần tới/ thời gian tới. |
Ví Dụ | – At 6 am tomorrow, I will be sitting around meditating. 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang ngồi thiền. – He won’t be staying at home at this time tomorrow. Anh ấy sẽ không ở nhà vào giờ này ngày mai. |
11. Thì Tương Lai Hoàn Thành
Cấu Trúc | (+) S + will + have + VpII (-) S + will + not + have + VpII (?) Will + S + have + VpII ? |
Cách Dùng | – Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. I will have finished my homework before 9 o’clock this evening. Tôi sẽ hoàn thành bài tập trước 9 giờ tối nay. – Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. I will have made the meal ready before the time you arrive tomorrow. Tôi sẽ làm xong bữa ăn trước khi bạn tới vào ngày mai. – Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai. |
Cách Nhận Biết | By + thời gian trong tương laiBy the end of + thời gian trong tương lai By the time …: trước lúc …..Before + thời gian trong tương lai: trước lúc… |
Ví Dụ | – We will have completed the project by the end of April. Chúng tôi sẽ hoàn thành dự án đến cuối tháng 4. – By this time next year, I will have taken all my examsVào thời gian này năm tới tôi sẽ hoàn thành hết các kỳ thi. |
12. Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn
Cấu Trúc | (+) S + shall/will + have been + V-ing + O (-) S + shall/will not + have + been + V-ing (?) Shall/Will + S+ have been + V-ing + O? |
Cách dùng | – Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai. I will have been working for this company for 5 years by the end of next week. Kể từ cuối tuần sau tôi đã làm việc ở công ty này được 5 năm. – Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. My children will have been hanging out for an hour by the time I get home. Lũ trẻ sẽ chơi được 1 tiếng khi tôi về nhà. |
Cách Nhận Biết | Thường dùng các trạng ngữ với “by”: by then: tính đến lúc đó by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này. |
Ví dụ | By this month, I will have been playing piano for 2 years. Tính đến tháng này tôi sẽ học piano được 2 năm. She’ll have retired by then. Đến lúc đó bà ấy sẽ nghỉ hưu rồi. |
13. Thì Tương Lai Trong Quá Khứ
Cấu Trúc | (+) S + should / would + V-inf (-) S + should / would + not + V-inf (?) Should / would + S + V-inf? |
Cách Dùng | – Chỉ thói quen lặp đi lại lại trong quá khứ I knew John would finish the work by 7:00p.m. Tôi biết John sẽ hoàn thành việc lúc 7 giờ tối. – Dùng trong câu điều kiện loại 2. Diễn tả sự việc trái với hiện tại hoặc tương lai, nghĩa là không thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai If I had 100 millions dollar, I would buy a house first. Nếu tôi có 100 triệu đô la tôi sẽ mua nhà trước tiên. |
Cách Nhận Biết | – một vế hệ quả trong câu điều kiện loại II |
Ví dụ | – if i were you, i would love her.Nếu tôi là bạn, tôi sẽ yêu cô ấy – I told her I would change. Tôi đã bảo với cô ấy tôi sẽ thay đổi. |
14. Thì Tương Lai Trong Quá Khứ Dạng Tiếp Diễn.
Cấu Trúc | (+) S + should / would + be + V-ing +O (-) S + should / would + not + be + V-ing +O (?) Should / would + S + be + V-ing +O |
Cách Dùng | – Diễn tả sự việc, ý tưởng,hành động, suy đoán ở quá khứ trái với hiện tại hoặc tương lai, nghĩa là không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, diễn ra chỉ trong một thời gian nhất định. Anna told me that she would be doing housework all day long. Anna nói với tôi cô ấy làm việc nhà cả ngày. |
Cách Nhận Biết | At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này… At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc… In the future: trong tương lai. Next year/week/time: Năm tới/ tuần tới/ thời gian tới |
Ví Dụ | – I tried to concentrate as he explained the lab we would be doing today. Tôi đã cố tập trung khi thầy giảng bài thí nghiệm chúng tôi sẽ làm hôm nay. |
15. Thì tương Lai trong Quá Khứ Dạng Hoàn Cảnh
Cấu Trúc | (+) S + should / would + have +Vpp +O (-) S + should / would + not have + Vpp +O (?) Should / would + S + have + Vpp + O |
Cách Dùng | – Diễn tả sự việc trái với quá khứ, nghĩa là không thể xảy ra ở quá khứ. Thể hiện sự tiếc nuối bào chữa, dùng trong câu điều kiện loại 3 If I had come much earlier, it would have been better. Nếu tôi đến sớm hơn thì mọi thứ đã tốt hơn. |
Cách nhận biết | – Câu điều kiện loại 3. |
Ví Dụ | – If I had done my homework, my teacher wouldn’t have shouted at me. Nếu tôi làm xong bài tập, thầy giáo đã không mắng tôi. – He would have come with us but that he had no moneyLẽ ra anh ấy đã đi với chúng tôi nhưng anh ấy không có tiền. |
16. Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn Ở Quá Khứ.
Cấu Trúc | (+) S + should / would + have + been + V-ing +O (-) S + should / would + not have + been + Ving +O (?) Should / would + S + have been + V-ing +O |
Cách Dùng | – Diễn tả sự việc trái ngược với quá khứ, nghĩa là không thể xảy ra ở quá khứ nhưng để nhấn mạnh vào tính liên tục. Thể hiện sự bào chữa, tiếc nuối… Anna wouldn’t have been walking from the office until John called her. Anna đã không đi vào văn phòng cho đến khi John gọi. |
Cách Nhận Biết | Thường dùng các trạng ngữ với “by”: by then: tính đến lúc đó by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này. by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back) |
Ví dụ | Anna should have been working here for 3 hours by that time. Anna đáng ra nên ở đây làm việc được 3 tiếng tính đến lúc đó. |
IELTS junior