6 Thì Quan Trọng Trong Tiếng Anh – Cấu Trúc, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết

Nắm chắc kiến thức về các thì là bước cơ bản để bắt đầu hành trình học tiếng Anh cũng như sử dụng Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất. Trong 13 thì của tiếng Anh thì chúng ta cần đặc biệt chú ý đến ngữ pháp của 6 thì quan trọng trong tiếng anh nhất. Hiểu được ý nghĩa đó, Ielts Junior sẽ cung cấp cho bạn kiến thức đầy đủ nhất trong bài viết dưới đây.

Thì Hiện Tại Đơn

Cấu Trúc 

Động từ To Be

Khẳng Định S + am/is/are + OE.g: She is an avid reader of all genres.Cô ấy là một đọc giả của nhiều thể loại.
Phủ Định S + am/is/are + not + OE.g: It is not mine.Nó không phải của tôi.
Nghi Vấn Am/is/are + S + O?Yes, S + am/is/areNo, S + am/is/are +notE.g: Are you a student?Bạn có phải là học sinh không?
Wh-Question Wh-words +am/is/are + S+O?E.g:What is this? Đó là cái gì?Who are they? Họ là ai?
  • Note:

– I + am

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Động từ thường

Khẳng Định S + V(s/es) + OE.g: I get your message.Tôi hiểu tin nhắn của bạn
Phủ ĐịnhS + do not + V(s/es) + OE.g: It doesn’t make sense! Nó chẳng hợp lý gì cả.
Nghi vấnDo/Does + S + V_inf + O?Yes, S + do/doesNo, S + do/ does +notE.g:Does he still stay at your home?Anh ấy vẫn đang ở nhà bạn hả?
Wh-questionWh-question + do/does + S + O?E.g: When do you take over this position?Khi nào bạn đảm nhận vị trí này?
  • Note:

– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

  • Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. 

(do –  does; go – goes; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )

  • Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” 

(copy – copies; study – studies)

  • Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (take – takes; play – plays,…)

Cách Dùng Hiện Tại Đơn

Diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại. 

He often goes to school by bus.. Anh ấy thường đi học bằng xe bus.

– Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. 

Water boils at 100 degrees Celsius.. Nước sôi ở 100 độ C

– Nói về một lịch trình có sẵn, một thời gian biểu cố định.

The bus leaves at 7 a.m tomorrow morning.

Xe bus rời đi lúc 7 giờ sáng mai.

– Sử dụng trong câu điều kiện loại I

 If I pass the exam, I’ll get a certification next month. Nếu tôi đậu kỳ thi, tôi sẽ nhận được chứng chỉ vài tháng tới

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có xuất hiện trạng từ chỉ tần suất

+ always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely

+ every day/ week/ month …

+ Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian. Ví dụ: once a day/ a week/ month…

E.g:

At least once a day, I expect many good things. 

Ít nhất một lần mỗi ngày tôi luôn mong đợi những điều tốt lành. 

When it’s raining, the bus is late more often than not.

Khi trời mưa, xe bus thường hay đến chậm. 

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Cấu Trúc 

Khẳng ĐịnhS + am/is/are + V_ing +OE.g:Now I am having breakfast with my friend.Bây giờ tôi đang ăn sáng với bạn.
Phủ ĐịnhS +am/is/are +not + V_ing +OE.g:The rain isn’t letting up.Trời đang không ngớt dần mưa.
Nghi VấnAm/is/ are + S +V_ing + O?Yes, S + am/is/are No, S + am/is/are + note.g:Is it beginning to take effect?Nó đang bắt đầu có tác dạng chưa?
Wh- QuestionWh-words + am/is/are + S + V-ing +O ?E.g:Where are we coming to right now? bây giờ mình đang đến đâu thế ?
  • Note:

– Với các động từ tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng V_ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (make- making, take-taking, use- using, bite -biting…..)

– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì vẫn GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (agree- agreeing,..)

  • Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:

+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing. (cut- cutting; stop – stopping; run – running…)

+ Trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.

+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring,…..

Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: listen – listening, happen – happening, enter – entering…

– Động từ tận cùng là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)

Cách Dùng Thì hiện Tại Tiếp Diễn

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

 My mother is preparing dinner now.

Mẹ tôi bây giờ đang chuẩn bị bữa tối.

– Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

I am really busy these days.I’m looking for a new part-time job.

Mấy ngày này tôi rất bận. Tôi đang tìm kiếm một công việc bán thời gian mới.

– Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn

I bought the ticket yesterday. I am visiting my hometown tomorrow. 

Hôm qua tôi đã mua vé. Mai tôi sẽ đi về thăm quê. 

– Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này thường được dùng với trạng từ “always, continually”

He is always playing all day long.

Cậu ta lúc nào cũng rong chơi suốt ngày.

Dấu Hiệu Nhận Biết

Có các trạng từ chỉ thời gian như:

  • now (bây giờ)
  • right now (ngay bây giờ)
  • at the moment (ngay lúc này)
  • at present (hiện tại)
  • It’s + giờ cụ thể + now

Có một số động từ:

Look!/ Watch! (Nhìn kìa! Xem kìa!)

Listen! (Nghe này!)

  • Note 

Một số Động từ không chia ở thì tiếp diễn

1. Want : muốn

2. Like : thích

3. Love : yêu

4. Need : cần

5. Prefer : thích hơn

6. Believe : tin tưởng

7. Contain : chứa đựng

8. Taste: nếm

9. Suppose : cho rằng

10. Remember : nhớ

11. Realize : nhận ra

12. Understand: hiểu biết

13. Depend: phụ thuộc

14. Seem : dường như/ có vẻ như

15. Know : biết

16. Belong : thuộc về

17. Hope : hy vọng

18. Forget : quên

19. Hate : ghét

20. Wish : ước

22. Mean : có nghĩa là

23. Lack : thiếu

24. Appear : xuất hiện

25. Sound : nghe có vẻ như

Thì Quá Khứ Đơn

Cấu Trúc

Động từ To be 

Khẳng Định S + was/ were + OI was a pitcher 5 years ago.5 năm trước tôi đã là cầu thủ ném bóng.
Phủ ĐịnhS + was/ were + not + OHe wasn’t what I was looking for.Anh ấy không phải người mà tôi tìm kiếm. 
Nghi VấnWas/ were + S + O?Yes, S + was/ were No, S + was/were +notWere they here yesterday?Họ ở đây tối qua à?
Wh- QuestionWh- words + was/were + S + O?What was the matter?Đã có chuyện gì vậy?
  1. Động từ thường
Khẳng Định S + V_ed/ cột 2 + OI missed one lesson last week.Tôi đã bỏ một bài học tuần trước.
Phủ ĐịnhS + did not + V_inf + OIf I didn’t go to their party, they’d be offended.Nếu tôi không đến buổi tiệc họ sẽ giận. 
Nghi Vấn Did + S + V_inf + OYes, S + didNo, S + did + notLast night, did you sleep well?Tối qua bạn ngủ ngon không?
Wh- questionWh-words + did + S + V-inf + O?What did you have for dinner yesterday?Hôm qua bạn đã ăn gì cho bữa tối thế?
  • Note 

Chú ý khi thêm Đuôi “_ED” vào động từ có quy tắc:

– Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d”

Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

– Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped, tap – tapped

– Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred

Cách Dùng Thì Quá Khứ Đơn

Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, tại một thời điểm cụ thể và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

Yesterday I completed this project.

Hôm qua tôi đã hoàn thành dự án đó. 

Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

He hurriedly stood up, lost balance and fell back into the chair.

Anh ta đã vôi vang đứng dậy, mất thăng bằng và ngã trở lại ghế.

Diễn tả một hành động xảy ra và xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.

When I was taking shower, my mom clocked at the door.

Lúc tôi đang tắm thì mẹ tôi gõ cửa phòng. 

– Dùng trong câu điều kiện loại II.

If I had more time, I would read more.

Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ đọc sách nhiều hơn.

Dấu Hiệu Nhận Biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • Yesterday (hôm qua)
  • Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
  • 4 years ago: Bốn năm trước
  • When: khi (trong câu kể)
  • in + năm trong quá khứ: in 2010, in 2021,..

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn 

Cấu Trúc 

Khẳng ĐịnhS + was/were + V-ing +OI was watching football at that time.tôi đang xem đá banh lúc đó.
Phủ ĐịnhS + was/were + not + V-ing +OAt this time I wasn’t paying attention.Lúc đó tôi đang không chú ý. 
Nghi VấnWas/ were + S + V-ing +O ?Yes, S + was/ wereNo, was/were +notWere they having dinner together at 9 pm last night?Họ có đang có ăn tối cùng nhau lúc 9h tối qua không?
Wh- QuestionWh- words + was/ were +S + V-ing ?Where were they going to meet at 6 pm yesterday?Hôm qua lúc 6h học đang gặp nhau ở đâu?

Cách Dùng Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. 

My Dad was watching TV at 6 o’clock last night. 

Bố tôi đang xem TV vào lúc 6 giờ tối qua.

– Dùng để nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra trong quá khứ.

She did not pack a bathing suit, so she was spending the first day of her vacation at the beach shopping for one.

Cô ấy đã không bỏ đồ tắm vào vali, nên cô ấy đã dùng nguyên ngày đầu tiên để đi mua nó.

– Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. 

I was playing soccer when it started to rain. tôi đang đá bóng thì trời mưa. 

– Diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời trong quá khứ.

While I was watching TV, my mother was working. 

Khi tôi đang xem TV, mẹ tôi đang làm việc.

Dấu Hiệu Nhận Biết

Có các trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:

– At + giờ + thời gian trong quá khứ ( at 9 p.m last night, at 6 o’clock yesterday….)

– At this time + thời gian trong quá khứ ( at this time last month, at this time last week,…)

– In + năm trong quá khứ (in 2020, in 2010,…)

– In the past ( trong quá khứ)

Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Cấu trúc

Khẳng Định S + have/ has + V_ed/3 +OI have waited for you for many years.Anh đã chờ đợi em suốt bao tháng năm. 
Phủ Định S + have/ has + not + V_ed/3 +OMy family has lived here since 1990.gia đình tôi đã sống ở đây từ năm 1990.
Nghi VấnHave/ has + S + V_ed/3 +O?Yes, S + have/hasNo, S + have/has + not Have you ever sleepwalked?Bạn đã bao giờ mộng du chưa?
Wh-questionWh- word + has/ have + S + V_ed/3 +O?Where have you visited when you come to Hanoi?Bạn đã đi thăm những đâu khi bạn tới Hà Nội?

Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành.

Diễn tả hành động vừa mới xảy ra

I have just called for them. 

Tôi vừa mới gọi cho họ xong.

– Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại.

I have studied English since I was 10.

Tôi đã học Tiếng Anh khi tôi 10 tuổi. 

– Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.

He has attended some social activities. 

Anh ấy đã tham gia vài hoạt động xã hội.

– Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

Anna has read this book several times. 

Anna đã đọc quyển sách này vài lần rồi. 

– Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Paris is the finest city that he has ever seen.

Paris là thành phố đẹp nhất mà anh ý từng thấy.

Dấu Hiệu Nhận Biết

Trong câu có các từ như:

– just= recently= lately: gần đây, vừa mới

– already: đã rồi

– before:trước đây

– ever: đã từng

– never:chưa từng, không bao giờ

– for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time,… )

– since+ mốc thời gian: từ khi (since 2000, since May,…)

– yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

– so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ

Thì Tương Lai Đơn

Cấu Trúc

Khẳng ĐịnhS + shall/will + V(infinitive) + OI will calculate again.Tôi sẽ tính toán lại lần nữa. 
Phủ Định S + shall/will + not + V(infinitive) + OI think he will not agree once he sees these figures.Tôi nghĩ ông ấy sẽ không đồng ý khi nhìn những con số này.
Nghi VấnShall/will+S + V(infinitive) + O?Yes, S + shall/ willNo, S + shall/ will + notWill we meet tomorrow?Mai chúng ta sẽ gặp nhau nhé?
Wh-questionWh-word + will/ shall + S + V_inf +O?Where will I begin?Chúng ta sẽ bắt đầu ở đâu?

Cách dùng Thì Tương Lai Đơn

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

I think he won’t go to the class on time.

Tôi nghĩ anh ấy sẽ không đến lớp đúng giờ.

– Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

I will bring a bag to you. 

Tôi sẽ mang cái túi cho bạn. 

– Đưa ra lời yêu cầu đề nghị.

Will you give me your name, please?

Bạn có thể cho tôi biết tên không?

– Dùng diễn tả lời hứa hẹn

I promise I will study hard to pass this examination.

Tôi hứa sẽ học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thi.

Dấu Hiệu Nhận Biết

Trong câu thường có các từ:

– In the future: trong tương lai

– From now on,….: kể từ bây giờ

– Tomorrow: Ngày mai

– Tonight: tối nay

– Next (week/ year/ month,…): tuần tới/ năm tới/……

– In + (khoảng thời gian sắp tới/năm tới)

– Someday = one day: một ngày nào đó

– Soon: sớm

IELTS junior

Leave a Comment